Phép trừ hai số nguyên.
Lý Thuyết A. Tóm tắt kiến thức: Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b. Như vậy a - b = a + (-b). Lưu ý: Nếu x = a - b thì x + b = a. Ngược lại nếu x + b = a thì x = a - b. Thật vậy, nếu x = a - b thì a = a + [(-b) + b] = [a + (-b)] + b = (a - b) + b = x + b. Ngược lại, nếu x + b = a thì x = x + [b + (-b)] = (x + b) + (-b) = a + (-b) = a - b. Nhận xét: Trong N phép trừ a cho b chỉ thực hiện được khi a ≥ b. Nhưng trong Z phép trừ a cho b luôn luôn thực hiện được. Bài Tập Bài 47,48,49,50,51,52,53,54 trang 82 sgk toán 6 tập 1 Bài 47. Tính: 2 - 7; 1 - (-2); (-3) - 4; (-3) - (-4). Bài giải: 2 - 7 = -5; 1 - (-2) = 3; (-3) - 4 = -7; (-3) - (-4) = -3 + 4 = 1. Bài 48. Tính 48. 0 - 7 = ?; 7 - 0 = ?; a - 0 = ?; 0 - a = ?. Bài giải: 0 - 7 = 0 + (-7) = -7; 7 - 0 = 7 + (-0) = 7; a - 0 = a + (-0) = a + 0 = a; 0 - a = 0 + (-a) = -a. Bài 49. Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài giải:
Bài 50 trang 82 (SGK) a) 5 - (7 - 9); b) (-3) - (4 - 6). Bài giải: Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước. a) 7; b) -1. Bài 52. Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212. Bài giải: -212 - (-287) = -212 + 287 = 287 - 212 = 75. Bài 53. Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài giải:
Bài 54. Tìm số nguyên x, biết: a) 2 + x = 3; b) x + 6 = 0; c) x + 7 = 1. Bài giải: a) x = 1; b) x = -6; c) x = -6. Bài 55,56 trang 83 sgk toán 6 tập 1 Bài 55. Đố vui: Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau: Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ. Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ. Bài giải: Hồng và Lan đều nói đúng. Ví dụ: (-3) - (-5) = 2. Rõ ràng 2 > -3 và 2 > -5. Bài 56. Sử dụng máy tính bỏ túi: Dùng máy tính bỏ túi để tính: a) 169 - 733; b) 53 - (-478) c) -135 - (-1936). Bài giải: Học sinh tự thực hành. |